hợp đồng thuê xưởng là một trong những từ khóa được search nhiều nhất về chủ đề hợp đồng thuê xưởng. Trong bài viết này, lamweb.vn sẽ viết bài viết Các mẫu hợp đồng thuê xưởng mới nhất 2020

Các mẫu hợp đồng thuê xưởng mới nhất 2020
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi
>> tải ngay: Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi mới nhất
.
Luật sư tư vấn pháp luật Trực tuyến qua ĐT gọi: 1900. 6162
————————————————————
CỘNG HÒA thế giới CHỦ NGHĨA VN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI
Hôm nay, ngày………… Tháng…….. Năm………
Chúng tôi ký tên dưới đây là:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên A):
Chủ sở hữu:………………………………………………………
Sinh ngày:…………………………………………………………
CMND số:………………………………………………………..
Thường trú tại:…………………………………………………..
Điện thoại:………………………… Fax:……………………….
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức:…………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng thực tải ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………….ngày……./……/……… Do…………………………………………….cấp
Số tài khoản: ……………………………………………………..
Họ và tên người đại diện:……………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………
Sinh ngày:………./……../………….
Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..
cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………
Email:…………………………………………………….
Số fax: …………………………………………………..
Sau khi đàm đạo, luận bàn, hai bên chấp nhận ký phối hợp đồngthuê nhà xưởng và kho bãi với content sau:
Điều 1. nội dung HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A chấp nhận cho thuê và Bên B chấp thuận thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ………………………… M2 thuộc chủ quyền của bên A tại………………………….
1.2. mục đích thuê: dùng sử dụng xưởng sản xuất.
Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là…….. Năm được tính từ ngày….. Tháng….. Năm…. Đến ngày….. Tháng….. Năm…………………. .
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tiễn hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn vừa mới thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại all số vốn mà Bên B vừa mới trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại tất cả trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
Xem thêm: Các phương pháp quản lý kho hàng mới nhất 2020
Điều 3. chi phí – bí quyết THANH TOÁN
– Giá thuê nhà là:…………………………………….. Đ/m2/tháng, (bằng chữ:…………………..đồng)
– Bên B sẽ trả trước cho Bên A…………………. Năm tiền thuê nhà là:……………………. , (Bằng chữ……………. Đồng)
Sau thời hạn………….. Năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán…………. Tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm phân phối hóa đơn cho Bên B.
Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
4.1. Trách nhiệm bên A:
4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận tiện để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2. Bên A bàn giao all các trang thiết bị đồ dùng hiện có giống như đang thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
4.1.3. Bên A cam kết cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong công cuộc sử dụng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính online, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường.
4.1.4. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với cơ quan thuế.
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
4.2.1. sử dụng nhà xưởng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu dùng riêng sẽ luận bàn cụ thể với Bên A.
4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân.
4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
4.2.5. Thanh toán các khoản ngân sách phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) giống như tiền điện, ĐT, thuế kinh doanh… đa số và đúng thời hạn.
Điều 5. CAM KẾT CHUNG
Sau khi Bên B được các cơ quan chức năng cho phép đặt xưởng sản xuất tại địa điểm như ghi tại Điều 1 trên đây, Bên B cam kết vẫn tiếp tục thực hiện các điều khoản đang ký với HỢP ĐỒNG nguyên tắc VỀ GIA CÔNG đặt hàng được lập tại Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đang nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra mâu thuẫn hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Tỉnh/Thành Phố …….. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng này có trị giá ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.
………………………………. , Ngày…… Tháng……. Năm……
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ….. Tháng .…. Năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ sử dụng việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại Phòng Công chứng số .…. thành phố Sài Gòn (có thể là văn phòng công chứng khác do các bên thỏa thuận đúng theo quy định của pháp luật)
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố Sài Gòn
Chứng nhận:
– Hợp đồng ……………………………………………. Được giao kết giữa Bên A là .……………… và Bên B là ………..……….. ; Các bên vừa mới tự nguyện thỏa thuận giao phối hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước luật pháp về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết vừa mới đọc Hợp đồng này, vừa mới chấp nhận tất cả content ghi trong Hợp đồng và đang ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. Bản chính (mỗi bản chính gồm .…. Tờ, .….trang), cấp cho:
+ Bên A .….. Bản chính;
+ Bên B .….. Bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng .…………….. , Quyển số .………… TP/CC- .………….
Công chứng viên
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
—————————————
tham khảo DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:
1. Tư vấn pháp luật lao động;
2. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;
3. Tư vấn pháp luật ngành dân sự;
4. Tư vấn luật hành chính VN;
5. Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tại tòa án.
6. Luật sư tranh tụng tại tòa án và đại diện ngoài tố tụng;
2. hướng dẫn biên soạn thảo hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi
Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà xưởng, gọi: 1900.6162
Nhà xưởng xây dựng trên đất trả tiền hàng năm không được quyền cho thuê lại theo Luật đất đai 2013. vì vậy khi ký hòa hợp đồng thuê nhà xưởng bên đi thuê cần kiểm tra kỹ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền cho thuê nhà xưởng trước khi ký kết. Những vấn đề cần lưu tâm bao gồm:
Điều kiện được phép cho thuê nhà xưởng theo quy định mới:
1. doanh nghiệp cho thuê nhà xưởng có lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh bđs.
2. Nhà xưởng xây dựng trên đất thuê được cấp giấy chứng nhận đầu tư cần có mục đích cho thuê lại nhà xưởng dư thừa hoặc có quyết định của UBND tỉnh về việc doanh nghiệp được phép cho thuê lại nhà xưởng dư thừa.
3. Nhà xưởng đang hoàn thiện thủ tục xây dựng và có biên bản hoàn công có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà xưởng:
1. Hợp đồng được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên và người thay mặt tổ chức ký hợp đồng có quá đủ thẩm quyền theo quy định của luật pháp.
2. Nhà xưởng thuộc đối tượng được cho thuê theo Luật đất đai 2013.
3. Hợp đồng được lập thành văn bản và có các điều khoản thỏa thuận k trái quy định của Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Bộ luật dân sự 2015.
4. Thời hạn thuê phù hợp với thời hạn sử dụng nhà xưởng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
content hợp đồng:
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI (1)
(Số: ……………./HĐTNXVKB)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A) (2):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ………………………
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
tài khoản số: ………………………………………………………………………………………
Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ……………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………… làm đại diện.
Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê: …………………………………………….
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..…
Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: …………………………
E-mail: ………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép số: ………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………..
account số: …………………………………………………………………………………………
Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những content sau:
ĐIỀU 1. đối tượng (3) VÀ nội dung HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A chấp thuận cho thuê và bên B chấp nhận thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ….. M2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ………………………………………………………………………………………………………………………
1.2. mục tiêu thuê: ………………………………………………….…………………………………
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. Năm được tính từ ngày ….. Tháng …. Năm …. Đến ngày ….. Tháng ….. Năm …..
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên đủ sức thỏa thuận gia hạn.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại all số tài nguyên mà Bên B vừa mới trả trước (nếu có) sau khi vừa mới trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
ĐIỀU 3. chi phí VÀ cách thức THANH TOÁN (4)
3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………………….. Đ/m2/tháng (Bằng chữ: …………………………)
3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………….. Năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………VNĐ
(Bằng chữ: ………………………………………………….…………………………………………………….)
Sau thời hạn ……… Năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán …… Tháng một lần vào ngày ……. Mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm phân phối hóa đơn cho Bên B.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ Nhiệm vụ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đang thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và cách thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên B bảo quản, dùng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng k được gây ảnh hưởng cho bên B;
e) Đơn phương kết thúc thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bds năm 2014;
f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng k quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đang thông báo cho bên B trước 06 tháng;
g) Các quyền không giống trong hợp đồng.
4.2. Nhiệm vụ của bên A:
a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và tut bên B dùng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A k bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
d) k được đơn phương kết thúc hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B chấp nhận chấm dứt hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
f) Thực hiện Nhiệm vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của luật pháp.
g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ Nhiệm vụ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
1. Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Yêu cầu bên A phân phối thông tin đa số, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;
3. Được đổi nhà xưởng, kho bãi vừa mới thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
4. Được cho thuê lại một phần hoặc all nhà, công trình thiết lập nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A chấp nhận bằng văn bản;
5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện vừa mới thỏa thuận với bên A trong trường hợp cải thiện chủ sở hữu;
6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình thiết lập trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
7. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
8. Đơn phương kết thúc thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật mua bán bds năm 2014;
9. Các quyền khác trong hợp đồng.
5.2. Nhiệm vụ của bên B:
1. Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, design và thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Thanh toán quá đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
3. Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;
4. Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
5. k được refresh, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự chấp nhận của bên A;
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
7. Các nghĩa vụ không giống trong hợp đồng.
ĐIỀU 6. ĐƠN PHƯƠNG kết thúc THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đang ghi trong hợp đồng mà k được sự chấp thuận của bên A;
b) sử dụng nhà xưởng, kho bãi k đúng mục tiêu thuê;
c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc k được bên A đồng ý bằng văn bản.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) k sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi k bảo đảm an toàn để dùng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
b) gia tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;
c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị giới hạn do ích lợi của người thứ ba.
6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu k có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CHUNG
7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có mâu thuẫn về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc k bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
7.2. Bên B vừa mới nghiên cứu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.
7.3. Việc ký phối hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần cải thiện hoặc bổ sung content của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có trị giá pháp lý giống như hợp đồng này.
7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đa số các nội dung đang thỏa thuận trong hợp đồng.
7.5. Các cam kết khác (phải thêm vào với quy định của pháp luật và k trái đạo đức xã hội):
………………………………………………….……………………………………………………..
ĐIỀU 8. giải quyết tranh chấp
tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên bằng thương lượng trên trí não thiện chí, cộng tác. Nếu thương lượng k thành thì vụ việc sẽ được mang ra tòa án có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 9. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG (5)
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. Năm ……. Đến ngày …… tháng ….. Năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) Bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A chức vụ (Ký tên đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B chức phận (Ký tên đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng này quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bđs năm 2014;
(2) đơn vị, cá nhân cho thuê nhà xưởng, kho bãi phải cung cấp các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật kinh doanh bds năm 2014;
(3) Nhà xưởng, kho bãi cho thuê phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Luật kinh doanh bđs năm 2014;
(4) Giá thuê và phương pháp thanh toán được thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
(5) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.
3. Mẫu hợp đồng kinh doanh nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai)
>> tải ngay: Mẫu hợp đồng kinh doanh nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai).
MẪU SỐ 1
CỘNG HÒA không gian CHỦ NGHĨA VN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………., ngày …. Tháng …. Năm…….
HỢP ĐỒNG mua bán NHÀ, CÔNG TRÌNH thiết lập CÓ SẴN (HOẶC tạo dựng TRONG TƯƠNG LAI)
Số……… /HĐ
Căn cứ Luật kinh doanh bds ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp lý khác;
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH xây dựng (sau đây gọi tắt là Bên bán):
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Giấy chứng thực tải ký doanh nghiệp/Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh: ………
– Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
– Người đại diện theo pháp luật: …………………… Chức vụ: ……………………………………
– sdt liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Số tài khoản (nếu có): …………………………….. Tại ngân hàng: ……………………………
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
II. BÊN mua căn hộ, CÔNG TRÌNH xây dựng (sau đây gọi tắt là Bên mua):
– Ông (bà):………………………………………………………………………………………………………….
– Số CMND (hộ chiếu): ……………….. Cấp ngày …./…../….., tại ………………………………
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………………… Fax (nếu có): ………………………………………….
– Số tài khoản: …………………………….. Tại ngân hàng: ………………………………………..
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng kinh doanh nhà, công trình thiết lập với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng
1. Loại nhà, công trình xây dựng (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng chẳng phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn,…): ……………………………………………………………………………………..
2. Vị trí nhà, công trình xây dựng: ……………………………………………………………………………
(Đối với hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đang được duyệt).
3. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …………………………..
4. Quy mô của nhà, công trình xây dựng:
– Tổng diện tích sàn xây dựng: …………m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: ……….m2, trong đó:
dùng riêng: …………….m2
sử dụng chung (nếu có): …………m2
nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được xác nhận hoặc thuê): ……………………………………
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. Đến ngày…..).
5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà, công trình xây dựng; thông tin về từng loại mục tiêu dùng và phần diện tích dùng chung đối với nhà, công trình xây dựng là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư.
6. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà, công trình thiết lập.
7. Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình thiết lập, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư thiết lập nhà.
8. so với hợp đồng kinh doanh nhà ở tạo dựng trong tương lai thì phải ghi rõ số, ngày, tháng của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày, tháng văn bản của Sở thiết lập địa phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, bản sao văn bản của Sở thiết lập địa phương về việc bán nhà ở tạo dựng trong tương lai.
9. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền dùng nhà, công trình thiết lập (nếu có).
10. Các thông tin khác ………………………………………………………………………………………….
Điều 2. giá thành nhà, công trình thiết lập
giá bán nhà, công trình thiết lập là ………………………………………………………………….. Đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………. ).
giá thành này vừa mới gồm có trị giá quyền dùng đất, thuế VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT) và phí bảo trì (nếu có)
(Nếu giá thành là đơn giá trên m2 sàn thì diện tích sàn phải tính theo thông thủy)
Điều 3. công thức và thời hạn thanh toán
1. công thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Viet Nam thông qua thể loại (theo luật pháp về thanh toán):
2. Thời hạn thực hiện thanh toán:
a) Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (Hoặc trong thời hạn ……. Ngày, kể từ sau ngày kí hòa hợp đồng này).
b) Thanh toán nhiều lần
– Lần 1:
– Lần 2:
………
3. Trường hợp đầu tư căn hộ, công trình xây dựng tạo dựng trong tương lai theo công thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 Luật mua bán bất động sản 2014 như sau:
a) Việc thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu k quá 30% trị giá hợp đồng, những lần kế tiếp phảiphù hợp với tiến độ thiết lập bđs nhưng tổng số không quá 70% trị giá hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng, trường hợp bên bán, bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% trị giá hợp đồng;
Trong mọi trường hợp khi bên mua, bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản không giống gắn liền với đất thì bên bán, bên cho thuê mua k được thu quá 95% giá trị hợp đồng; trị giá còn lại của hợp đồngđược thanh toán khi cơ quan nhà nước đang cấp Giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua.
b) Chủ đầu tư phải dùng tiền ứng trước của khách hàng theo đúng mục đích vừa mới cam kết.
Điều 4. Thời hạn giao, nhận nhà công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà, công trình xây dựng kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà, công trình thiết lập đó và giấy tờ pháp lý về nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ………. Ngày, tính từ lúc ngày Bên mua thanh toán quá đủ số vốn mua đất, công trình xây dựng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận không giống). Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Trường hợp Bên mua chưa nhận bàn giao nhà ở hình thành trong tương lai từ chủ đầu tư (bên bán) mà Bên mua có nhu cầu chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh nhà ở hình thành trong tương lai thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại Điều ………. Của Nghị định số …….. Bên bán không được thu thêm bất kỳ khoản ngân sách nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng khi xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
3. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………………
Điều 5. Bảo hành (theo quy định tại Điều 20 Luật kinh doanh bđs 2014)
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua.Trường hợp nhà, công trình xây dựng đã trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền yêu cầu đơn vị, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thời hạn bảo hành: ………… (Thời hạn bảo hành theo quy định của luật pháp về thiết lập, về nhà ở).
3. Thỏa thuận về hết thời hạn bảo hành:………………………………………………………………….
4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán (theo quy định tại Điều 21 Luật kinh doanh bds 2014) cụ thể:
a) Yêu cầu Bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua thanh toán quá đủ tiền theo thời hạn và mẹo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đang thỏa thuận (thủ tục thanh toán, tài chính, giấy tờ………);
d) không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận quá đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua gây ra;
e) Các quyền không giống ……………………………………………………………………………………………….
2. Nhiệm vụ của Bên bán (theo quy định tại Điều 22 Luật mua bán bds 2014) cụ thể:
a) Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có);
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở tạo dựng trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm thiết lập nhà ở theo đúng design và theo danh mục vật liệu thiết lập bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đang thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ thiết lập nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua check việc thiết lập nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Bảo quản nhà, công trình thiết lập đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua;
c) Thực hiện các thủ tục kinh doanh nhà, công trình thiết lập theo quy định của pháp luật;
d) Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này, đảm bảo chất lượng. Giao Giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản không giống gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuậntrong hợp đồng;
đ) Bảo hành nhà, công trình thiết lập đang bán theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồngnày;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Thực hiện Nhiệm vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của luật pháp (nộp tiền dùng đất và các khoản phí, lệ phí không giống….);
h) Trường hợp mua đất tạo dựng trong tương lai bên bán có Nhiệm vụ cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc dùng tiền ứng trước của khách hàng, và tạo điều kiện cho bên mua tra cứu công trình;
i) Chủ đầu tư có nghĩa vụ thực hiện các quy định về bảo lãnh trong bán nhà ở hình thành trong tương lai cho bên mua theo quy định của Luật mua bán bđs và pháp luật về tín dụng.
k) Các nghĩa vụ không giống do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………….
Điều 7. Quyền và Nhiệm vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua (tham khảo quy định tại Điều 23 Luật mua bán bất động sản 2014):
a) Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình thiết lập theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện không giống đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng tương tự Khoản 2 Điều 6 của Hợp đồng này);
c) Yêu cầu bên bán bảo hành nhà, công trình thiết lập theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình thiết lập không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết không giống trong hợp đồng;
đ) Trường hợp đầu tư căn hộ tạo dựng trong tương lai bên mua có quyền yêu cầu bên bán phân phối thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc dùng tiền ứng trước và test thực tiễn tại công trình;
e) Các quyền khác: ………………………………………………………………………………………………
2. nghĩa vụ của Bên mua (xem qua quy định tại Điều 24 Luật mua bán bđs 2014
a) Thanh toán đủ tiền đầu tư căn hộ, công trình xây dựng theo thời hạn và cách thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Nhận nhà, công trình thiết lập kèm theo Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản không giống gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo đúng thời hạn thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) phối hợp với bên bán thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn vừa mới thỏa thuận là:……….
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Các Nhiệm vụ khác: ……………………………………………………………………………………………
Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các hành vi vi phạm hợp đồng mà các bên phải chịu trách nhiệm trước bên kia (đối với bên mua: Chậm nộp tiền đầu tư căn hộ, không chịu nhận bàn giao nhà…; so với bên bán: Chậm bàn giao nhà, chất lượng thi công k đảm bảo…).
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp phạt do vi phạm hợp đồng.
Điều 10. Các trường hợp kết thúc, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
3. xử lý khi kết thúc và hủy bỏ hợp đồng.
4. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………………
Điều 11. khắc phục mâu thuẫn
Trường hợp các bên có mâu thuẫn về content của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc khắc phục thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên k thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của luật pháp.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày (hoặc có hiệu lực diễn ra từ ngày được công chứng chứng thực hoặc được UBND chứng nhận so với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành ….. Bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. Bản, …. Bản lưu tại cơ quan thuế,…. Và …. Bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền dùng đất và quyền sở hữu so với nhà và công trình./.
BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức phận người ký và đóng dấu) | BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên; nếu là đơn vị thì ghi rõ chức phận người ký và đóng dấu) |
chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
4. Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, kho bãi
>> đăng ngay: Mẫu hợp đồng thuê đất sử dụng nhà xưởng, kho bãi
.
Luật sư tư vấn luật pháp online qua điện thoại gọi: 1900.6162
—————————————————
HỢP ĐỒNG SỐ: …….CT | CỘNG HÒA xã hội CHỦ NGHĨA Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Hôm nay, ngày….tháng…năm… tại địa chỉ:…………………………………………….chúng tôi gồm:
1. Bên cho thuê đất:
Ông (bà): ………………………………… tuổi ………….
– Sinh ngày:………………………………..………………..
– CMND/ CCCD số:………………………………..………
– ngành nghiệp: ……………………………………..………
– Hộ khẩu thường trú: …………………………….………
2. Bên thuê đất:
Ông (bà): ………………………………… tuổi …….……
– Sinh ngày:………………………………..………………..
– CMND/ CCCD số:………………………………..………
– nghề nghiệp: …………………………………………
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………
Hoặc ông (bà): …………………………………………
– Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………
– Số điện thoại: ………………….. Fax: ………………
Thửa đất cho thuê:
– Diện tích đất cho thuê: …………………………… m2
– Loại đất: ………………………………………………
Hạng đất (nếu có):
– Thửa số: …………………………………….…………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………. Do …………………cấp ngày …… tháng …… năm ……..
Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
3. Hai bên đồng tình thực hiện các cam kết sau đây:
– Thời hạn cho thuê là …………… diễn ra từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày ……. Tháng …… năm …..
số tiền thuê đất (bằng số) là: ……… đ/m2 (ha)/năm (tháng)..
(bằng chữ: ……………………………………………)
– Thời điểm thanh toán: ……………………………
– phương thức thanh toán: …………………………
– Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và trạng thái đất đã ghi trong hợp đồng này.
– Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và cách thức thanh toán vừa mới ghi trong hợp đồng này.
– sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không hủy hoại sử dụng khuyến mãi trị của đất.
– Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.
– Bên nào k thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của luật pháp.
– Cam kết khác: ……………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
– Hợp đồng này lập tại ………ngày ….. Tháng …. Năm ….., thành …… Bản và có giá trị giống như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân …………. Dưới đây công nhận.
BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Ghi rõ họ tên và chữ ký) | BÊN THUÊ ĐẤT (Ghi rõ họ tên và chữ ký) |
5. Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất ngày nay
Luật Minh Khuê luôn sẵn lòng giúp đỡ quý khách hàng mỗi khi có những băn khoăn, thắc sang chảnh về các ngành liên quan đến pháp luật. Đặc biệt là trong ngành nghề luật dân sự. Để nhận được sự tư vấn của công ty Luật Minh Khuê, quý KH vui lòng gọi điện đến tổng đài tư vấn free 1900.6162
Sau đây chúng tôi xin gửi tới quý khách hàng mẫu hợp đồng thuê nhà sau:
>> tải ngay: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở
CỘNG HÒA không gian CHỦ NGHĨA Viet Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày…….tháng…….năm…………
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Hợp đồng thuê nhà ở giữa hai bên là ông/bà:……………………(bên thuê) và ông/bà:…………….(bên cho thuê), tại…………………
BÊN THUÊ:
Ông/bà:…………………………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh:…………………………………………………………………
Số CMND:…………………..ngày cấp……………………nơi cấp……………..
kênh ở hiện tại:……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
kênh ĐKHKTT:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu ngôi nhà : ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
hiện trạng ngôi nhà và những tài sản có liên quan:………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ NHÀ:
Ông/bà:……………………………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh:…………………………………………………………………..
Số CMND:……………….ngày cấp……………..nơi cấp…………………………
nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………….
kênh ĐKHKTT:……………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………………………………………………………
hiện giờ do nhu cầu sinh hoạt và giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên tôi muốn thuê ngôi nhà của ông/bà………………….trong thời hạn………………
Trong thời gian thuê nhà, tôi xin cam kết sẽ thực hiện đa số các quyền và Nhiệm vụ của mình, nếu có bất kỳ vi phạm nào liên quan đến nội dung của hợp đồng tôi xin chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm.
THỎA THUẬN VỀ ích lợi VÀ nghĩa vụ CỦA BÊN THUÊ VÀ BÊN CHO THUÊ:
I. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:
– Bên thuê có các ích lợi sau:
+ Nhận nhà ở và các tài sản theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Được cho thuê lại nhà đã thuê nếu được sự đồng ý của bên cho thuê;
+ Trong trường hợp nhà hư hỏng có quyền yêu cầu bên cho thuê giải quyết sửa chữa;
+ Được thường xuyên thuê nhà nếu hết thời hạn thuê;
+ Đơn phương kết thúc hợp đồng phải báo cho bên cho thuê biết trong thời hạn 30 ngày;
+ Có quyền yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại khi bên cho thuê vi phạm hợp đồng hoặc thực hiện k đúng Nhiệm vụ của mình.
– Các Nhiệm vụ bên thuê phải thực hiện bao gồm:
+ sử dụng nhà, tài sản gắn liền với nhà đúng mục tiêu vừa mới thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Đóng các loại tiền (tiền nhà, tiền điện, nước,…) đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng;
+ Bảo vệ tài sản vừa mới thuê, nếu gây thiệt hại làm biến động tình trạng ban đầu của ngôi nhà phải bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê;
+ tải ký tạm trú tạm vắng và hoàn thành đa số các loại giấy tờ về thuê nhà;
+ k được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho mọi người thuê lại nếu không được sự cho phép của bên cho thuê;
+ Giao, trả lại nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
+ Chấp hành nghiêm chỉnh những quy định về giữ gìn trật tự an ninh, bảo vệ nơi.
II. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:
– Quyền của bên cho thuê:
+ Yêu cầu bên thuê nộp tiền và thực hiện các Nhiệm vụ tài chính đúng thời hạn;
+ Có quyền điều chỉnh giá nhà nếu được sự đồng ý của bên thuê;
+ Có quyền yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng, biến động trạng thái ban đầu của tài sản;
+ Được lấy lại nhà nếu như kết thúc hợp đồng thuê nhà;
+ Nếu bên cho thuê muốn get lại nhà phải báo trước cho bên thuê trước 06 tháng và phải chịu trách nhiệm bồi thường trước bên thuê nếu có yêu cầu;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo cho bên thuê trước 30 ngày.
– Nhiệm vụ của bên cho thuê:
+ Giao nhà và tài sản theo đúng hợp đồng;
+ Bảo dưỡng, giải quyết những tài sản hư hỏng, không có giá trị sử dụng khi bên thuê yêu cầu;
+ Tạo điều kiện để bên thuê yên tâm dùng nhà như: làm thủ tục tải kí tạm trú tạm vắng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng, nếu có bất kì sai sót nào chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
BÊN THUÊ (Ghi rõ họ tên và chữ ký) | BÊN CHO THUÊ (Ghi rõ họ tên và chữ ký) |
Lưu ý:
– Trong phần hiện trạng ngôi nhà và tài sản cho thuê, quý KH cần ghi rõ các thành phần như: diện tích thuê, kết cấu hạ tầng, các loại tài sản gắn liền với nhà ở(nếu có), giá thuê, các ngân sách không giống.
– Ghi rõ thời gian, địa điểm, thời hạn thuê nhà.
Nguồn : https://luatminhkhue.vn