quy trình quản lý kho vật tư là một trong những từ khóa được search nhiều nhất về chủ đề quy trình quản lý kho vật tư. Trong bài viết này, lamweb.vn sẽ viết bài viết Những bước quy trình quản lý kho vật tư mới nhất 2020
Những bước quy trình quản lý kho vật tư mới nhất 2020
![]() | công ty CP phần mềm MELIASOFT Meliasoft Joint Stock Company |
QUY TRÌNH quản lý KHO TẠI NHÀ MÁY
- mục tiêu
Quy trình quản lý kho được thiết lập để giúp cho những mục đích sau:
- đáp ứng nhu cầu quản lý, tối ưu hóa việc lưu kho, chống sai sót thất thoát trong công cuộc nhập xuất kho.
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp, thống nhất cao trong công việc.
Xem thêm : Hồ sơ đấu thầu gồm những gì ? Những mẫu hồ sơ đấu thầu mới nhất 2020
- PHẠM VI áp dụng
Quy trình được vận dụng cho Công ty/Tập đoàn là KH của Meliasoft và dùng giải pháp Meliasoft 2010
- khái niệm
viết tắt | Ý nghĩa |
DDHSX | Đơn đặt mua sản xuất |
PKD | Phòng mua bán |
SX | Sản xuất |
KTK | Kế toán kho |
NVL | Nguyên vật liệu |
NDUQ | Người được ủy quyền |
CCDC | tool, dụng cụ |
PKHVT | Phòng plan vật tư |
- Ý NGHĨA TRÊN CÁC hình VẼ
- SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT
- quản lý MÃ HÀNG
6.1 Sơ đồ xử lý
6.2 mô tả chi tiết
Mã event | Tên sự kiện | Người thực hiện | tính năng và báo cáo dùng trên P.Mềm Meliasoft | content |
(1) | Yêu cầu cấp mới, sửa mã hàng | PKD, PKHVT | Phòng mua bán hoặc phòng kế hoạch vật tư khi phát sinh nhu cầu lập mã hàng mới hoặc sửa lại mã hàng trong hệ thống lập yêu cầu với người phụ trách quản lý việc đặt mã hàng của nền móng | |
(2) | check sự tồn tại của mặt hàng trong hệ thống | BP.quản lý mã hàng | – mục lục vật tư | Cán bộ phụ trách thống trị mã hàng trong nền tảng tra cứu sự tồn tại của mặt hàng trong nền tảng bằng mẹo search thông tin của mặt hàng đó trong software. – đối với yêu cầu thêm mới: + Nếu không tồn tại thì thực hiện bước (3). + Nếu đang tồn tại thì thông báo lại với người lập yêu cầu. – đối với nhu cầu sửa mã hàng thì thực hiện bước (6) |
(3) | Phân loại mặt hàng | BP.quản lý mã hàng | Cán bộ phụ trách cai quản mã hàng lệ thuộc thông tin về mặt hàng do người yêu cầu phân phối để xác định tính chất, nhóm hàng, loại hàng, nhà sản xuất…, những thông tin liên quan để đặt mã hàng theo quy định. | |
(4) | Cấp mã mới | BP.quản lý mã hàng | – danh mục vật tư | phụ thuộc thông tin về mặt hàng do người yêu cầu phân phối, người phụ trách thống trị mã đặt mã hàng, tên hàng…vv vào danh mục vật tư hàng hóa trên software. |
(5) | Thông tin lại cho người yêu cầu | BP.quản lý mã hàng | Thông báo hiệu quả cho người yêu cầu | |
(6) | test sự quan trọng và sự refresh trong nền móng | BP.quản lý mã hàng | tra cứu sự quan trọng bắt buộc phải refresh mã hay k và sự cải thiện nếu sửa mã đối với hệ thống: + Nếu k thể refresh thì thực hiện bước (5). + Nếu đủ nội lực refresh được thì thực hiện bước (7). | |
(7) | Sửa mã | BP.quản lý mã hàng | – danh mục vật tư | Thực hiện sửa mã hàng trong nền móng, mã hàng được sửa lại cũng cần đảm bảo theo nguyên tắc đặt mã. |
- QUY TRÌNH XUẤT KHO SẢN XUẤT, XUẤT sử dụng CCDC…
7.1 Sơ đồ xử lý:
7.2 giới thiệu chi tiết
Mã sự kiện | Tên event | Người thực hiện | chức năng và báo cáo dùng trên P.Mềm Meliasoft | content |
(1) | Lập đề xuất xuất NVL SX | PKHVT, bộ phận có nhu cầu | Phòng kế hoạch vật tư khi vừa mới lập được chỉ dẫn sản xuất cho từng tổ có thể làm đề nghị xuất kho cho sản xuất, hoặc các bộ phận có nhu cầu trực tiếp làm đề xuất xuất nguyên vật liệu. | |
(2) | Phê duyệt | Giám đốc hoặc NDUQ | Giám đốc hoặc người được ủy quyền phê duyệt đề nghị. | |
(3) | rà soát tồn kho | KTK | – BC thống kê nhập xuất tồn | rà soát tồn kho trên hệ thống xem đủ nội lực giải quyết được yêu cầu không? + Nếu quá đủ hàng để xuất thì thực hiện bước (4). + Nếu không đủ hàng thì thực hiện bước (5). |
(4) | Lập giao dịch và in phiếu xuất kho | KTK | – Phiếu xuất kho | Căn cứ vào yêu cầu xuất kho, KTK lập giao dịch xuất kho trong hệ thống. Sau khi lập giao dich KTK thực hiện in phiếu xuất kho để lưu lại thông tin và quét xác nhận của những một mình có liên quan. |
(5) | Xuất kho | Thủ kho | Thủ kho căn cứ phiếu xuất kho vừa mới ký duyệt thực hiện xuất kho theo phiếu. |
- QUY TRÌNH XUẤT CHUYỂN KHO
8.1 Sơ đồ xử lý
8.2 giới thiệu chi tiết
Mã event | Tên sự kiện | Người thực hiện | chức năng và báo cáo sử dụng trên P.Mềm Meliasoft | nội dung |
(1) | Lập yêu cầu chuyển kho | Bộ phận có nhu cầu | Bộ phận có nhu cầu chuyển kho làm phiếu đề xuất chuyển kho. | |
(2) | Phê duyệt | Giám đốc hoặc NDUQ | Giám đốc hoặc người được ủy quyền nhìn thấy xét phê duyệt đề nghị chuyển kho: – Nếu yêu cầu được duyệt thì chuyển sang bước (3) – Nếu yêu cầu k được duyệt thì sẽ chấm dứt quy trình | |
(3) | Lập giao dịch và in phiếu xuất kho | KTK | – Phiếu xuất kho | KTK kho căn cứ vào phiếu đề xuất chuyển kho đã được duyệt, thực hiện lập giao dịch chuyển kho trên hệ thông, sau đó in phiếu xuất chuyển kho lấy xác nhận của các bên liên quan. |
(4) | Thực hiện chuyển kho | Thủ kho | Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho đang có ký nhận của các bên liên quan để thực hiện xuất kho song song khi xuất kho rồi Thủ kho sẽ phải ký vào phiếu xuất kho. | |
(6) | tra cứu giao dịch | KTK | Căn cứ vào phiếu xuất kho Kế toán kho tiến hành tra cứu lại giao dịch: Nếu k có sai lệch thì kết thúc quy trình. Nếu có sai lệch giữa số lượng mua bán với số lượng thực xuất thì chuyển sang bước (6). | |
(7) | Thực hiện giao dịch điều chỉnh | KTK | – Phiếu xuất kho | Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho điều chỉnh sai lệch trên giao dịch xuất chuyển kho đang lập. |
- QUY TRÌNH XUẤT LẮP RÁP
Xem thêm : Warehouse là gì ? Tổng quan về Warehouse
9.1 Sơ đồ xử lý
9.2 giới thiệu chi tiết
Mã event | Tên sự kiện | Người thực hiện | tính năng và báo cáo sử dụng trên P.Mềm Meliasoft | nội dung |
(1) | Lập yêu cầu xuất vật tư để lắp ráp | Bộ phận có nhu cầu | Bộ phận có nhu cầu lắp ráp hàng làm phiếu đề xuất xuất vật tư để lắp ráp. | |
(2) | Phê duyệt | Giám đốc hoặc NDUQ | Giám đốc hoặc người được ủy quyền nhìn thấy xét phê duyệt đề nghị: – Nếu yêu cầu được duyệt thì chuyển sang bước (3) – Nếu yêu cầu k được duyệt thì sẽ chấm dứt quy trình | |
(3) | Lập giao dịch và in phiếu xuất kho | KTK | – Phiếu xuất kho | KTK kho căn cứ vào phiếu đề nghị xuất lắp ráp đã được duyệt, thực hiện lập giao dịch xuất lắp ráp trên hệ thông, sau đó in phiếu xuất lắp ráp lấy xác nhận của các bên liên quan. |
(4) | Thực hiện xuất kho | Thủ kho | Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất lắp ráp vừa mới có ký nhận của các bên liên quan để thực hiện xuất kho vật tư để lắp ráp đồng thời khi xuất kho rồi Thủ kho sẽ phải ký vào phiếu xuất kho. | |
(5) | Lắp ráp | Kỹ thuật | Căn cứ vào phiếu xuất lắp ráp đang được ký nhận, bộ phận kỹ thuật lắp ráp và dán mã lên các mặt hàng đã được lắp ráp. |
- QUY TRÌNH NHẬP KHO TỪ SẢN XUẤT
10.1 Sơ đồ giải quyết
10.2 mô tả chi tiết:
Mã sự kiện | Tên sự kiện | Người thực hiện | tính năng và báo cáo sử dụng trên P.Mềm Meliasoft | content |
(1) | Lập yêu cầu nhập kho | Bộ phận có nhu cầu | Quy trình này áp dụng khi có nhu cầu nhập lại tool công cụ, NVL từ sản xuất, nhập từ kiểm kê thừa…vv. Khi có hàng cần nhập vào kho bộ phận có nhu cầu tiến hành chuyển hàng về kho và yêu cầu thủ kho nhập kho. | |
(2) | Kiêm hàng và nhập kho | Thủ Kho | – Phiếu nhập kho. | Thủ kho tiếp nhận yêu cầu nhập kho và tiến hành kiểm hàng. Cho lấy hàng vào kho và lập phiếu giao nhận hàng. |
(3) | Thực hiện giao dịch nhập kho và in phiếu xuất | KTK | KTK kho căn cứ vào phiếu giao nhận hàng thực tiễn có công nhận của các bên liên quan, thực hiện lập giao dịch nhập kho trên hệ thông, sau đó in phiếu và get xác nhận của các bên liên quan. |
- QUY TRÌNH NHẬP KHO MUA HÀNG
11.1 Sơ đồ xử lý
11.2 mô tả chi tiết
Mã event | Tên event | Người thực hiện | chức năng và báo cáo sử dụng trên P.Mềm Meliasoft | nội dung |
(1) | Nhận và check hàng | Thủ Kho | – Bảng kê đơn đặt hàng mua | Thủ kho nhận và kiểm tra hàng theo đơn hàng mua. + Nếu đúng thì thực hiện bước (3) + Nếu sai thì thực hiện bước (2). |
(2) | Thông báo cho phòng mua hàng | Thủ kho | Thông báo cho phòng mua hàng hàng nhận được k đúng theo đơn hàng. | |
(3) | Lập giao dịch nhập mua | KTK | – Phiếu nhập mua. | Lập giao dịch nhập mua trên hệ thống, in và lấy công nhận của các bên liên quan. |
(4) | Nhập Kho | Thủ kho | Thủ kho thực hiện nhập kho. |
- QUY TRÌNH XUẤT KHO BÁN HÀNG
12.1 Sơ đồ giải quyết
11.2 mô tả chi tiết.
Mã sự kiện | Tên sự kiện | Người thực hiện | chức năng và báo cáo dùng trên P.Mềm Meliasoft | content |
(1) | rà soát lệnh xuất kho với đơn hàng bán | KTK | – BC bảng kê đơn hàng bán | Kế toán kho khi nhân được lệnh xuất kho, thực hiện kiểm tra lệnh xuất kho với đơn hàng bán + Nếu đúng thì thực hiện bước (3) + Nếu sai thì thực hiện bước (2). |
(2) | Thông báo cho các bộ phận liên quan | KTK | Thông báo cho các bộ phận yêu cầu xuất kho về sự sai lệch thông tin trên đơn hàng bán đối với lệnh xuất kho hoặc k quá đủ hàng xuất. | |
(3) | tra cứu tồn kho | KTK | – BC thống kê nhập xuất tồn | Kế toán kho tra cứu tồn kho trên hệ thông. + Nếu đủ hàng thì thực hiện bước (4). + Nếu k quá đủ thì thực hiện bước (2) |
(4) | Lập hóa đơn | KTK | – Hóa đơn bán hàng | Kế toán kho phụ thuộc những thông tin trên đơn hàng lập hóa đơn trên nền tảng. |
(5) | Xuất kho | Thủ kho | Thủ kho thực hiện xuất kho theo lệnh xuất kho. |
Nguồn : http://meliasoft.wecan-group.net