Phần mềm sap là gì là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề phần mềm sap là gì. Trong bài viết này, quanlykho.vn sẽ viết bài viết hướng dẫn phần mềm sap là gì? Cách nhận biết phần mềm sap.
Phần mềm sap là gì? Cách nhận biết phần mềm sap
SAP ERP là gì ?
SAP ERP( Enterprise Resource Planning) là software hoạch định công ty được tăng trưởng bởi doanh nghiệp SAP của Đức. SAP ERP kết hợp các tính năng kinh doanh chính của một tổ chức. Phiên bản trước nhất (SAP ERP 6.0) được ra đời năm 2006.
SAP phân phối một loạt các kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp (ERP) các ứng dụng gồm có cả quản lý gắn kết KH (CRM-Customer Relationship Management), thống trị tài chính, thống trị nguồn nhân công, cai quản dòng món hàng, và thống trị chuỗi cung ứng. không những thế SAP cũng phân phối các phần mềm tích hợp, tùy biến với các đối tác của SAP. vận dụng software SAP ERP vào quản trị chuỗi cung ứng vô cùng phong phú.
tính năng
thống trị bán hàng:
- Qui trình sale được theo dõi chặt chẽ, cho phép phân tích thu nhập, dự báo doanh số, phát hiện cơ hội thông qua các báo cáo và các bảng chỉ số Dịch vụ – nền tảng quản lý gắn kết khách hàng cho phép quản trị các feedback từ khách hàng, các hợp đồng dịch vụ, thống trị các cuộc gọi và mọi hoạt động tương tác với KH.
quản lý mua hàng:
- quản lý và duy trì liên kết với các nhà cung cấp thông qua việc cai quản các đơn đặt mua, tỉ lệ hàng, mức lợi nhuận, nợ tồn, quá trình thanh toán và khả năng tính toán trị giá nhập kho
cai quản kho:
- nền tảng quản lý kho cho phép thống trị hàng tồn kho, chính sách về giá, nhập xuất kho… song song hòa hợp chặt chẽ với việc đặt hàng và bán hàng Sản xuất – thống trị yêu cầu về nguyên vật liệu và công cụ tự động qua 5 bước không khó khăn theo từng ngữ cảnh do nhiều người khái niệm. đủ sức dự đoán nhu cầu thông qua các chỉ sốdự báo có sẵn
thống trị tài chính:
- Cho phép quản lý các hoạt động tài chính kế toán giống như kế toán đo đạt, các bút toán, chi phí với những tool gấp rút, tiện lợi. cùng lúc, cung cấp các báo cáo từ các hoạt động trên. Để thích ứng một hàng hóa ERP tổng quát cho nhu cầu cụ thể và đặc thù của doanh nghiệp, BYF phân phối dịch vụ tư vấn khai triển SAP business One. Với kinh nghiệm design và tăng trưởng software, BYF vừa mới chuyển giao thành đạt hàng hóa này cho nhiều KH, đáp ứng yêu cầu thống trị đặc thù của họ.
- Đặc biệt BYF đang thích nghi SAP cty One cho thêm vào với yêu cầu quản trị của công ty Viet Nam và quy định về quản lý tài chính của Việt Nam.
Các phân hệ của software
CÁC MODULE CỦA HỆ THỐNG:
1. Module kế toán
- Lập danh mục account theo dõi.
- Lập các mục lục liên quan.
Kế toán kho
- Lập phiếu nhập kho.
- Phân bổ chi phí theo từng hóa đơn và ghi nhận công nợ, giá trị sản phẩm.
- auto tính giá xuất kho theo qui định của công ty.
- In thẻ kho và tình ảnh nhập xuất tồn theo từng kho, từng sản phẩm hay tài khoản.
- Kết xuất các báo cáo liên quan và theo nghiệp vụ thống trị của công ty.
Kế toán mua hàng
- Lập phiếu mua hàng, theo dõi công nợ phải trả nhà sản xuất theo từng tài khoản.
- Lập và theo dõi công nợ hàng trả lại nhà sản xuất.
- Lập các chứng từ thanh toán tiền hàng nhà cung cấp theo nhiều phương thức thanh toán không giống nhau (Tiền mặt, chuyển khoản…).
- Kết xuất các báo cáo liên quan và theo nghiệp vụ thống trị của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng
- Lập và in các phiếu sale, bán sản phẩm, theo dõi doanh thu, công nợ phải thu, chi phí bán hàng, hoa hồng hàng bán….
- Lập, theo dõi và giải quyết hàng hóa khách hàng trả lại.
- Lập các chứng từ thanh toán tiền bán hàng so với từng khách hàng,
- Theo nhiều công thức thanh toán không giống nhau (tiền mặt, chuyển khoản…).
- Theo dõi công nợ theo nhiều ngoại tệ không giống nhau.
- Kết xuất các báo cáo liên quan và theo nghiệp vụ thống trị của doanh nghiệp.
Kế toán tiền mặt, tiền gởi bank
- Phiếu thu tiền.
- Phiếu chi tiền.
- Báo cáo quỹ tiền mặt.
- Nhật ký thu tiền.
- Nhật ký chi tiền.
- Báo phát sinh nợ bank.
- Báo phát sinh có bank.
- Ủy nhiệm chi.
- Sổ quỹ tiền gởi ngân hàng
Kế toán tổng hợp
- Bút toán tổng hợp.
- Kết xuất số liệu báo cáo.
Kế toán tài sản cố định.
- Phát sinh tăng trưởng TSCĐ.
- Phát sinh giảm TSCĐ.
- cai quản sổ TSCĐ.
- Bảng khấu hao TSCĐ.
- Bảng kê TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
- Thẻ TSCĐ.
định hình kết quả mua bán và tính lãi lỗ.
- Kết chuyển chi phí tự động.
- Trích khấu hao auto.
- auto định hình kết quả nghiệp vụ tài chính và kết chuyển.
nền móng báo cáo.
- Sổ cái tổng hợp.
- Sổ cái chi tiết các tài khoản.
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Bảng kê hóa đơn VAT đầu vào.
- Bảng kê hóa đơn VAT đầu ra.
- Bảng kê sản phẩm dịch vụ mua vào không có hóa đơn, chứng từ.
- Bản cân đối kế toán.
- Báo cáo hiệu quả hoạt động mua bán.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2. Module quản lý mua hàng.
- cai quản danh mục nhà cung cấp.
- thống trị mục lục vật tư nguyên phụ liệu và các tính chất của nguyên phụ liệu.
- quản lý đơn đặt mua nhà sản xuất, thiết lập điều khoản giao nhận hàng.
- Theo dõi tiến trình giao nhận hàng.
- Lập phiếu nhập kho hàng thừa kế các thông tin từ đơn đặt hàng.
- Theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp.
- Theo dõi các đơn hàng đến hạn thanh toán nhà sản xuất.
- Lập phiếu trả hàng nhà sản xuất khi có nghiệp vụ trả hàng.
- Báo cáo theo dõi tình trạng phân phối hàng của các đơn hàng.
- Báo cáo tình ảnh lấy hàng theo ngày/tháng/năm.
- Bảng kê đơn hàng, các mặt hàng nhập về theo từng thời điểm, từng nhà sản xuất.
- Báo cáo công nợ phải trả.
- Các nghiệp vụ thống trị và báo cáo không giống.
3. Module thống trị sale.
- cai quản danh mục khách hàng.
- cai quản mục lục hàng hoá và các mục lục về tính chất (màu sắc, kích cỡ…).
- định nghĩa các loại giá sale hóa.
- thẩm định giá bán theo các loại giá định nghĩa, theo từng mặt hàng cụ thể.
- thiết lập bảng báo giá tới khách hàng theo các loại giá khác nhau.
- cai quản các đơn hàng của từng khách hàng đủ sức kế thừa từ bảng báo giá.
- quản lý theo dõi hiện trạng đơn hàng.
- Lập hóa đơn sale (Kiêm phiếu xuất kho), có thể kế thừa thông tin từ đơn đặt mua của khách.
- Phân công nhân sự giao hàng, theo dõi tiến trình giao hàng của từng hóa đơn.
- Theo dõi công nợ vượt giới hạn về số tiền tài từng KH, theo nhân sự quản lý khách hàng.
- Theo dõi các hóa đơn đến hạn thanh toán và tiến trình thanh toán của từng hóa đơn.
- Bảng kê đơn đặt hàng theo từng thời điểm, theo từng khách hàng.
- Bảng kê hóa đơn sale theo từng thời điểm, theo từng KH, theo từng nhân sự bán hàng.
- Bảng kê các hóa đơn có chiết khấu.
- Ghi nhận và xử lý các hóa đơn hàng trả lại của khách hàng.
- Theo dõi hóa đơn GTGT đầu ra.
- Các nghiệp vụ thống trị và báo cáo không giống.
4. Module thống trị kho.
- cai quản danh mục kho (Kho nguyên liệu nhập khẩu, nội địa …)
- Nhập kho vật tư hàng hóa (có theo dõi theo số seri).
- Phân bổ ngân sách mua hàng tự động theo các tiêu chí (Số lượng sản phẩm, giá trị hàng hóa) hoặc người dùng tự phân bổ (các ngân sách như: bốc xếp, vận chuyển, nhập khẩu…).
- Xuất kho nội bộ, nhập xuất điều chỉnh.
- Xuất chuyển kho.
- Theo dõi nhập/ xuất/ tồn kho theo từng thời điểm, từng kho, theo từng mặt hàng và từng số seri.
- In thẻ kho theo từng mặt hàng, từng kho.
- Báo cáo mặt hàng tồn dưới hoặc bằng mức tồn kho tối thiểu.
- Báo cáo kiểm kê kho.
- Theo dõi định mức từng kho.
- Các nghiệp vụ cai quản và báo cáo khác.
5. Module thống trị quá trình bảo hành, bảo trì sản phẩm.
- cai quản mục lục phụ tùng thay thế, bảo hành.
- cai quản danh mục thiết bị đang bán.
- quản lý nhân sự ở trung tâm bảo hành.
- quản lý danh mục phiếu bảo hành.
- quản lý danh mục thiết bị đã hết hạn bảo hành.
- thống trị danh mục thiết bị đến lịch hẹn bảo trì.
- thống kê món hàng hư hao.
- Các báo cáo khác.
6. Module nền tảng
- cai quản danh mục bộ phận.
- quản lý mục lục nhân viên.
- danh mục món hàng.
- danh mục hợp đồng.
- danh mục loại hóa đơn.
- mục lục khu vực.
- mục lục hãng sản xuất.
- danh mục lĩnh vực hàng.
- mục lục loại chi phí.
- danh mục tiền tệ.
- thống trị danh mục người dùng.
- Phân quyền dùng nền tảng.
- Backup – Restore dữ liệu, tạo dữ liệu mới.
- Đồng bộ hóa dữ liệu giữa các tổ chức với trung tâm.
áp dụng phần mềm SAP ERP vào quản trị chuỗi cung ứng:
Nắm bắt thông tin theo giời gian thực (Real-time visibility)
phương pháp ERP giúp link khách hàng với user, support lên kế hoạch dựa trên nhu cầu thực tiễn thay vì những dự đoán quá lạc quan. Những doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu vừa mới sử dụng nền tảng ERP từ lâu và nó vừa mới ngày càng trở nên đa dạng so với các doanh nghiệp.
ngày nay, ERP đã có thể hỗ trợ chi tiết đến mức mà khi ai đó mua một chiếc áo thun tại một siêu thị Wal-mart bất kỳ trên toàn cầu thì đơn mua hàng vừa mới sẵn sàng được gửi tới nhà sản xuất chiếc áo này và thậm chí cả các nhà sản xuất vải ngay lập tức.
thay đổi sự minh bạch
Hôm nay, bạn buộc phải chờ một mail thông báo để chạy báo cáo thời gian từ lúc có hàng đến ngày hẹn (available-to-promise report). vì thế đến ngày mai, bạn mới đủ sức cho KH chạy một báo cáo tương tự. vì sao lại phải tốn nhiều thời gian như thế ?
mức độ báo cáo minh bạch của nền tảng ERP đủ sức giúp cung cấp cho khách hàng những thông tin về thời gian có hàng cho đến nay hoặc trong tương lai. Từ đó, KH đủ sức lên plan cho hàng hóa mới của họ dựa trên mức độ cung cấp hàng của doanh nghiệp bạn
hợp tác hóa quy trình
Một trong những tính năng quan trọng không kém tính năng phân quyền trong nền móng ERP là chức năng hợp tác trong các quy trình và dự án giữa các bộ phận với nhau cũng đã ngày trở nên đặc biệt cần thiết.
Trong chuỗi cung ứng, quá trình này có thể chuyển thành sự hợp tác giữa doanh nghiệp và KH trong các dự án dài hạn hoặc với các nhà sản xuất trong các hợp đồng ngắn hạn.
quản lý theo vòng đời hàng hóa.
Một số sản phẩm có vòng đời rất ngắn và cải thiện theo từng ngày. Một số món hàng thì lại tăng trưởng và trở nên tốt hơn. Chúng ta có thể dùng dữ liệu lớn (big data) để tăng trưởng hàng hóa phù hợp với nhu cầu thực của KH.
Hãy tưởng tượng nếu nền móng ERP chuỗi cung ứng của bạn đủ sức thống trị vòng đời sản phẩm. Bạn có phải đẩy thêm dữ liệu bên ngoài vào để thêm điều kiện cho dữ liệu sẵn có bên trong của bạn không? Các biến thứ cấp nào có liên quan tới dữ liệu vòng đời của sản phẩm? nguyên nhân mùa vụ? Điều kiện thời tiết? có thể thấy rằng những thông tin này giúp việc ra quyết định của bạn sâu hơn và chuẩn xác hơn.
d. góp ý theo thời gian thực
hiện nay, chúng ta đã có thể liên kết smartphone (smartphone) với nền móng ERP chuỗi cung ứng thông qua các ứng dụng ĐT. Liệu rằng chúng ta đủ nội lực gia tăng cường gắn kết này khiến nó trở nên rõ rệt hơn nữa cho all các nhân sự thông qua cài đặt một chương trình BYOD (Bring your own device – sử dụng thiết bị cá nhân khắc phục công việc) cho từng nhân sự của bạn.
Dữ liệu nào họ đủ sức truy cập tức thời ? Địa điểm giao hàng chuẩn xác và thời gian đủ nội lực khởi đầu sản xuất. Khi nào kỹ thuật viên đủ nội lực đến gặp KH mà không phải theo khung giờ chuẩn? khách hàng chỉ sử dụng phần cuối cùng trước thời hạn. Liệu rằng chúng ta có phải chờ đợi một cuộc gọi trong sợ hay có thể tái sản xuất hàng hóa ngay
Nguồn: http://blogxuatnhapkhau.com/