Cách tính trả góp xe ô tô là một trong những từ khóa được search nhiều nhất về chủ đề cách tính trả góp xe ô tô trong bài viết này, quanlykho.vn sẽ viết bài Tổng hợp cách tính trả góp xe ô tô mới nhất 2020
Tổng hợp cách tính trả góp xe ô tô mới nhất 2020
Bảng tính ngân sách mua xe ô trả góp giúp KH biết được chi phí cần trả cho khoản vay mua xe của mình tại ngân hàng dễ hiểu nhất.
Mua xe ô tô trả góp là hình thức mua thông dụng hiện giờ bởi tính tiện lợi giúp hỗ trợ mua xe để giúp cho tiêu dùng, mua bán,… Ngay khi tài chính chưa quá đủ để mua toàn bộ. Vậy nếu vay ngân hàng mua ô tô trả góp thì bảng tính ngân sách mua xe ô tô trả góp cụ thể như thế nào?
Bảng lãi suất vay mua xe ô tô trả góp
Lãi suất vay mua xe
Là mức để tính toán khoản tiền lãi KH cần trả mỗi kì cho khoản vay mua xe của mình tại bank. Hầu hết các ngân hàng đều ấn định lãi suất theo cơ chế khuyến mại thời gian từ 3 -36 tháng đầu (phổ biến nhất là thời hạn 12 tháng) và thả nổi theo lãi suất phân khúc thời gian về sau với biên độ chênh 3-4% so với lãi suất cắt giảm hoặc điều chỉnh theo lãi suất cơ bản của bank.
bank | Lãi suất giảm giá (%/năm) | ||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
SHINHANBANK | 7,39 | 8,4 | |||
VIB | 7,99 | 9,39 | |||
BIDV | 7,5 | 7,8 | |||
TECHCOMBANK | 7,49 | 8,49 | 8,69 | 9,25 | |
LIENVIETPOSTBANK | 10,25* | ||||
TPBANK | 7,6 | 8,2 | 8,9 | ||
VPBANK | 6,9 | 7,9 | 9,4 | ||
VIETCOMBANK | 7,7 | ||||
VIETINBANK | 7,7 | ||||
SHB | 7,5 | 8,0 | |||
MBBANK | 8,29 | ||||
EXIMBANK | 11,0 | 11,0 | 11,0 | ||
SACOMBANK | 8,5 | 8,8 | 9,5 | ||
SEABANK | 5,4 | 7,8 | |||
ABBANK | 7,58 | 8,58 | 9,58 | ||
PVCOMBANK | 7,5 |
Một số ngân hàng vừa mới sở hữu mức lãi suất vay mua xe ưu đãi nhất hiện giờ có thể kể đến: Techcombank, BIDV, VP ngân hàng, Vietinbank,… với chính sách vay vốn rộng mở cho phân khúc đối tượng KH ngân hàng hướng tới.
Lãi suất vay mua xe trả góp các bank
Tiền lãi hay ngân sách mua xe trả góp phải trả hàng tháng sẽ được tính theo một trong 3 mẹo sau tùy theo chính sách của từng ngân hàng:
– Lãi tính trên dư nợ ban đầu:
Tức là số tiền lãi hàng tháng luôn tính trên số tài nguyên vay vốn ban đầu và nhân với mức lãi suất vay vốn. Nếu lãi suất không đổi thì số tài nguyên lãi hàng tháng sẽ bằng nhau và cố định không đổi trong suốt thời hạn vay.
– Lãi thả nổi, dư nợ giảm dần:
Số tài nguyên lãi hàng tháng tính trên số tài nguyên gốc còn nợ tính đến thời điểm trả lãi đó, và lãi suất là thả nổi theo đối tượng.
– Trả góp đều dư nợ giảm dần:
Tổng số tiền nguồn và lãi hàng tháng trả là bằng nhau trong đó tiền lãi tính trên cơ chế dư nợ giảm dần, càng thời gian về sau sẽ càng giảm.
Ví dụ, với cách tính theo dư nợ giảm dần thì khi bạn vay 60.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng) khoản tiền lãi sẽ là như sau:
+ Tháng trước nhất, lãi được tính trên 60.000.000đ. Bạn trả bớt nợ nguồn 5.000.000đ.
+ Tháng thứ hai, lãi sẽ chỉ tính trên 55.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 5.000.000đ.
+ Tháng thứ 3, lãi sẽ chỉ tính trên 50.000.000đ… Các tháng tiếp theo lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.
Bảng tính vay mua xe trả góp
Bảng tính chi phí mua xe trả góp cụ thể
Tổng số vốn chi phí phải trả trong thời gian sẽ bằng tổng số vốn phải trả hàng tháng tính từ lúc thời điểm vay vốn đến hết thời hạn vay. Trong đó, số tài nguyên phải trả hàng tháng bằng số vốn nguồn + số vốn lãi hàng tháng. Với lãi suất ấn định không giống nhau và cách tính không giống nhau mỗi bank sẽ có một bảng tính ngân sách mua xe trả góp không giống nhau với từng mức vay của khách hàng.
Giả sử với việc mua xe trả góp trong 5 năm với số vốn 500 triệu đồng tại ngân hàng BIDV thì bảng tính chi phí mua xe trả góp cụ thể hàng tháng sẽ là giống như sau:
số vốn phả trả lớn nhất là khoảng gần 12 triệu đồng/tháng và thấp nhất là ở thời điểm tháng cuối cùng là 8.5 triệu đồng.
STT | LÃI SUẤT | số vốn TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | nguồn | SỐ DƯ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7,8% | 11.583.333 | 3.250.000 | 8.333.333 | 491.666.667 |
2 | 7,8% | 11.529.166 | 3.195.833 | 8.333.333 | 483.333.334 |
3 | 7,8% | 11.475.000 | 3.141.667 | 8.333.333 | 475.000.001 |
4 | 7,8% | 11.420.833 | 3.087.500 | 8.333.333 | 466.666.668 |
5 | 7,8% | 11.366.666 | 3.033.333 | 8.333.333 | 458.333.335 |
6 | 7,8% | 11.312.500 | 2.979.167 | 8.333.333 | 450.000.002 |
7 | 7,8% | 11.258.333 | 2.925.000 | 8.333.333 | 441.666.669 |
8 | 7,8% | 11.204.166 | 2.870.833 | 8.333.333 | 433.333.336 |
9 | 7,8% | 11.150.000 | 2.816.667 | 8.333.333 | 425.000.003 |
10 | 7,8% | 11.095.833 | 2.762.500 | 8.333.333 | 416.666.670 |
11 | 7,8% | 11.041.666 | 2.708.333 | 8.333.333 | 408.333.337 |
12 | 7,8% | 10.987.500 | 2.654.167 | 8.333.333 | 400.000.004 |
13 | 10,5% | 11.833.333 | 3.500.000 | 8.333.333 | 391.666.671 |
14 | 10,5% | 11.760.416 | 3.427.083 | 8.333.333 | 383.333.338 |
15 | 10,5% | 11.687.500 | 3.354.167 | 8.333.333 | 375.000.005 |
Bên cạnh đó, các khoản ngân sách khác cho việc mua xe như: phí trước bạn, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí biển số khách hàng cũng cần chuẩn bị cho để chiếc xe được lăn bánh giống như mua đứt toàn bộ chiếc xe như thông thường.
Hi vọng với bảng tính chi phí mua xe ô tô trả góp đa số nhất mang đến thông tin bổ ích cho KH với lựa chọn vay mua xe của mình.
Nguồn:https://topbank.vn/